THU THẬP THÔNG
TIN CÁC VI SINH VẬT MỚI
Trong những năm gần đây, các nhà khoa
học tập trung nghiên cứu sử dụng các vi sinh vật như một nhân tố chủ yếu giúp
cây trồng chống chịu các yếu tố gây stress do môi trường gây ra (Mayak et al.,
2004; Dimkpa et al., 2009). Trong
nhóm này vi khuẩn sinh tổng hợp ACC deaminase
được
nghiên cứu kỹ lưỡng và được đánh giá có nhiều triển vọng nhất. Enzym phân hủy hợp
chất ACC – một tiền chất tổng hợp ethylene, một loại hoóc môn có khả năng kìm hãm quá trình phát triển thực vật bằng
cách giảm thiểu sinh tổng hợp nhóm kích thích tố IAA (Glick, 2005). Ethylene là nhóm hoóc môn chủ yếu được thực vật sản sinh trong điều kiện bị các tác nhân
gây stress (Nhiệt độ cực đoan, sát thương cơ học khô hạn, mặn…) gây hiện tượng
già sinh lý (Abeles et al.,
1992; Roman et al., 1995; O’Donnell et al., 1996; Penninckx et al., 1998). Bằng cách giảm thiểu sinh tổng hợp ethylene các nhóm kích thích
tố được tổng hợp giúp cây trồng phát triển. (Glick et al., 2007, Kang et al., 2010). Nghiên cứu của Mayak và các cộng sự, 2004 cho thấy
cây cà chua được xử lý chủng vi khuẩn Achromobacter piechaudii
ARV8 vẫn
phát triển được ở nồng độ muối 172
mM, cây cà chua non được xử lý với các chủng vi khuẩn Pseudomonas
fluorescens TN1, Pseudomonas. aeruginosa
T15 và Pseudomonas.
stutzeri
C4 đều phát triển mạnh hơn so với cây đối chủng được trồng trong môi trường chứa
2% NaCl (Neelam Tank and Meenu Saraf,
2010), sử dụng vi khuẩn sinh tổng hợp ACC deaminase làm tăng tỷ lệ nảy mầm, chồi, rễ và
thành phần diệp lục trên cây lúa vi khuẩn Bacillus mojavensis
làm tăng trọng lượng thân, rễ, diệp lục và khả năng hấp thu dinh dưỡng cây lúa
mì so với đối chứng khi trồng đất nhiễm mặn. Một số nghiên cứu nhóm vi sinh vật
được sử dụng giúp cây trồng hạn chế tác hại do các yếu tố môi trường được tổng
hợp tại bảng 1.
Bảng 1: Một số ứng dụng vi sinh vật
hạn chế các tác nhân gây stress ở cây trồng
Tác nhân gây stress |
Giống Vi sinh vật |
Cây trồng/Tên khoa học |
Nhóm tác giả/năm công bố |
Mặn |
Pseudomonas pseudoalcaligenes, |
Lúa (Oryza sativa) |
Jha
et al. (2010) |
Mặn |
Bacillus megaterium |
Ngô
(Zea maize L.) |
Marulanda
et al. (2010) |
Mặn |
Azospirillum brasilense |
Lúa
mạch (Hordeum vulgare) |
Omar
et al. (2009) |
Mặn |
Pseudomonas mendocina |
Xà
lách (L. sativa L. cv. Tafalla) |
Kohler
et al. (2009) |
Mặn |
Pseudomonas fluorescens |
Lạc
(Arachis hypogaea) |
Saravanakumar
& Samiyappan (2007) |
Mặn |
Azospirillum
spp. |
Xà
lách (Lactuca sativa) |
Barassi
et al. (2006) |
Mặn |
Achromobacter piechaudii |
Cà
chua (Lycopersicon esculentum) |
Mayak
et al. (2004) |
Mặn |
Aeromonas |
Lúa
mì (Triticum aestivum) |
Ashraf
et al. (2004) |
Mặn |
Azospirillum
spp. |
Ngô
(Z. maize) |
Hamdia
et al. (2004) |
Mặn |
Azospirillum brasilense |
Đậu
gà (Cicer arietinum), |
Hamaoui
et al. (2001) |
Khô hạn |
Pseudomonas
spp. |
Ngô
(Zea mays L. cv. Kaveri) |
Sandhya
et al. (2010) |
Khô hạn |
Pseudomonas
spp. |
Măng
Tây (Asparagus officinalis L.) |
Liddycoat
et al. (2009) |
Khô hạn |
Pseudomonas mendocina |
Xà
lách (Lactuca sativa L.) |
Kohler
et al. (2008) |
Khô hạn |
Rhizobium tropici, |
Đậu
cô ve (Phaseolus vulgaris L.) |
Figueiredo
et al. (2008) |
Khô hạn |
Bacillus
spp. |
Xà
lách (Lactuca sativa L.) |
Arkhipova
et al. (2007) |
Khô hạn |
Achromobacter
piechaudii |
Cà
chua (L. esculentum), |
Mayak
et al. (2004) |
Khô hạn |
Azospirillum
spp. |
Lúa
mì (T. aestivum) |
Creus
et al. (2004) |
Khô hạn |
A. brasilense |
Ngô
(Z. mays) |
Casanovas
et al. (2002) |
Khô hạn |
A. brasilense |
Đậu
(P. vulgaris) |
German et al.(2000) |
Áp suất thẩm thấu |
Bacillus subtilis |
Arabidopsis |
Zhang
et al. (2010) |
Áp suất thẩm thấu |
A. brasilense |
Lúa
(Oryza sativa L.) |
Cassan
et al. (2009) |
Ngập Úng |
Enterobacter cloacae, |
Cà
chua (L. esculentum) |
Grichko
and Glick (2001) |
Nhiệt độ cực đoan |
Burkholderia phytofirmans |
Nho
(Vitis vinifera) |
Barka
et al. (2006) |
Nhiệt độ cực đoan |
P.
fluorescens, |
Lúa
mì (Triticum aestivum) |
Egamberdiyeva
& Hoflich (2003) |
Nhiệt độ cực đoan |
B. phytofirmans |
Khoai
tây (Solanum tuberosum) |
Bensalim et al. (1998) |
Thiếu hụt dinh dưỡng |
|||
Độc tố kim loại năng |
|||
Độc tố kim loại năng |
|||
Độc tố kim loại năng |
|||
Độc tố kim loại năng |
|||
Chịu nhiệt |
Stenotrophomonas maltophilia, Burkholderia territorii, Pseudomonas oryzihabitans, Bacillus tropicus |
Dứa |
DoriKusumaJaya et al., 2019 |
Chịu mặn |
Aneurinibacillus aneurinilyticus, Paenibacillus spp. |
Đậu cô ve (Phaseolus vulgari) |
Shikha Gupta and Sangeeta Pandey (2020) |
Chịu hạn |
Bradyrhizobium spp.SUTN9-2 |
Lúa
(O. sativa) |
Sukanlaya Sarapat et al., 2020 |
Hàng
loạt các kết quả nghiên cứu đều cho thấy: cây trồng có thể sinh trưởng và phát
triển được trong điều kiện chịu các tác động bất lợi bên ngoài khi được liên kết
với các vi khuẩn sinh tổng hợp enzim ACC deaminase.
- Một số các vi sinh
vật mới khác được sử dụng trong
nông nghiệp trong và ngoài nước:
+ Chủng vi sinh
vật Trichoderma asperelloides có hoạt tính
kích
thích sinh trưởng hệ rễ cây trồng (các chủng
vi sinh vật chi Trichoderma thường có
hoạt tính phân giải xenlulo, đối kháng vsv gây bệnh);
+ Chủng Pseudomonas putida Rs-198 có khả năng kích thích
sinh trưởng hệ rễ cây trồng, chịu mặn...);
+
Chủng Paraburkholderia có vai trò trong việc phân hủy các chất
thơm có nguồn gốc từ thực vật (tannin và phenolics).
0 nhận xét :
Đăng nhận xét